Tiêu chuẩn thiết kế Phòng xét nghiệm - Khoa xét nghiệm - Trung tâm xét nghiệm

Tiêu chuẩn thiết kế Phòng xét nghiệm – Khoa xét nghiệm – Trung tâm xét nghiệm


Tiêu chuẩn thiết kế – Phòng xét nghiệm – Khoa xét nghiệm – Trung tâm xét nghiệm

Để cung cấp thông tin cũng như hướng dẫn các đơn vị, tổ chức cá nhân có nhu cầu mở phòng Xét nghiệm tư nhân. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn cụ thể chi tiết về yêu cầu thiết kế phòng xét nghiệm theo quy định của Bộ Y tế.

Quyết định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Tiêu chuẩn thiết kế – các khoa xét nghiệm. Tiêu chuẩn được áp dụng để lập, thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thiết kế xây dựng cải tạo các khoa phòng Xét nghiệm (khoa Vi sinh, khoa Hóa sinh, khoa Huyết học và truyền máu và Labo Giải phẫu bệnh) tại phòng khám tư nhân, bệnh viện tư nhân, bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện đa khoa tỉnh và Trung ương.

TỔNG HỢP CÁC CHỈ DẪN KỸ THUẬT

Phòng chức năng Không gian phòng xét nghiệm – Rửa tiệt trùng– Chuẩn bị mẫu

– Môi trường

– Tắm/thay đồ

– Khu hành chính– Khu phụ trợ
1. Diện tích Không nhỏ hơn 40m2/Labo
2. Chiều cao ³ 3,1m ³ 2,8m ³ 3,1m
3. Sàn nhà Phủ vật liệu chống thấm, chống mài mòn và chống nấm mốc Chống trơn trợt
4. Tường Vật liệu chịu nước, phẳng nhẵn bền vững. Sơn kháng khuẩn, ốp hoặc sơn toàn bộ bề mặt Đảm bảo phẳng, nhẵn. Khu ướt ốp bằng gạch, men kính, sơn epoxy
5. Trần Bề mặt phẳng, nhẵn; có đủ khoảng không để lắp đặt hệ thống chiếu sáng, phòng – chữa cháy, lọc không khí và các hệ thống thiết bị kỹ thuật
6. Cổng kết nối phương tiện Toàn bộ các cổng kết nối bố trí tại bàn thí nghiệm (cấp, thoát nước, điện…)
7. Nhiệt độ 21 – 26oC
8. Độ ẩm Không lớn hơn 70%
9. Luân chuyển không khí/h 1 – 3 lần/h
10. Ánh sáng Độ rọi 400 lux Độ rọi 250 lux Độ rọi 140 lux
11. Ổ cắm điện 10 ổ/labo; điện áp 220V/30A 6 ổ loại 220V/30A 2 ổ/phòng
12. Hệ thống cấp điện khẩn cấp (nguồn dự phòng) Cung cấp cho các thiết bị y tế và chiếu sáng. Thời gian trì hoãn để vận hành không quá 15 giây
13. Công suất cổng kết nối 1200 W/ổ 2,8 kW
14. Máy sử dụng nguồn điện DC Máy gọi đảo chiều, đồng hồ Máy gọi đảo chiều, đầu dây Tel
15. Nước cấp Nước tiệt trùng cấp cho chậu rửa tay, nước khử ion phục vụ cho xét nghiệm 01 chậu rửa/ 1 phòng – 01 chậu rửa/5 người– 01 vòi sen/10 người
16. Thoát nước Nước thải khi làm các kỹ thuật độc hại và RIA phải xử lý sơ bộ tại chỗ trước khi thoát vào hệ thống xử lý chung của bệnh viên Thoát vào hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện

Mô tả chi tiết về yêu cầu kỹ thuật:

7.1. Kết cấu:

Kết cấu công trình phải đảm bảo độ bền vững (sử dụng khung bêtông cốt thép, khung thép)

7.2. Yêu cầu về hoàn thiện công trình

7.2.1. Sàn:

Sàn giữa các không gian không chênh cốt, không có gờ cửa đảm bảo phẳng, nhẵn, không trơn trợt, chịu được hóa chất, chống thấm và dễ cọ rửa vệ sinh.

Sàn bên trong các phòng rửa tiệt trùng, chuẩn bị môi trường chuẩn bị mẫu phải chống trơn, thu nước khi cọ rửa.

Giao tuyến của sàn với tường đảm bảo dễ vệ sinh, chống đọng và bám bụi.

7.2.2. Tường:

Tường được hoàn thiện bằng vật liệu chất lượng cao đảm bảo lớp che phủ bề mặt phẳng, nhẵn.

Tường bên trong các phòng labo sử dụng vật liệu chống thấm, chống ăn mòn hóa chất, dễ cọ rửa, sơn kháng khuẩn.

7.2.3. Trần:

Trần phải có bề mặt phẳng, nhẵn (không bám bụi) chống thấm và phải đáp ứng lắp đặt được các thiết bị (chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, điều hòa không khí và các thiết bị kỹ thuật…)

7.2.4. Cửa đi:

Cửa ra vào có khuôn, cánh cửa bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với kính trong hoặc mờ. Các cửa ra vào đều phải có chốt, khóa an toàn.

7.2.5. Cửa sổ:

Cửa sổ có khuôn, cánh cửa bằng vật liệu tổng hợp hoặc kim loại kết hợp với trong hoặc mờ để chiếu sáng tự nhiên.

7.2.6. Lắp đặt thiết bị kỹ thuật:

Lắp đặt thiết bị kỹ thuật của Lamina HOT (cửa ngăng, passbox dụng cụ…) phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện không để không khí bẩn, bụi lọt vào trong phòng.

7.3. Chiếu sáng:

7.3.1. Các khoa xét nghiệm phải đảm bảo điều kiện chiếu sáng theo yêu cầu cho từng khu vực, đảm bảo điều kiện nhìn rõ trong công tác xét nghiệm.

– Khu phụ trợ: ưu tiên chiếu sáng nhân tạo.

– Khu labo xét nghiệm: chiếu sáng nhân tạo kết hợp chiếu sáng tự nhiên.

7.3.2. Yêu cầu về độ rọi tối thiểu của ánh sáng được quy định trong Bảng 6.

Bảng 6.

Tên phòng

Độ rọi tối thiểu (lux) Ghi chú
Sảnh, thủ tục, nhận trả kết quả 140
Phòng hành chính, trưởng khoa, giao ban, đào tạo (bộ phận văn phòng) 140  
Phòng vệ sinh, thay quần áo 140 Cửa sổ cao trên 1,8m
Phòng rửa tiệt trùng, kỹ thuật phụ trợ 300  
Kho (dụng cụ, thiết bị, vật tư y tế và dược phẩm, đồ bẩn) 140 Tính toán đối với mặt phẳng thẳng đứng, cao trên 1,0m
Các labo, P. chuẩn bị môi trường chuẩn bị mẫu, pha hóa chất – thuốc thử 400  
Hành lang, lối đi 100  

Chú thích: Độ rọi tối thiểu là lượng ánh sáng tối thiểu trên đơn vị diện tích (được tính đối với mặt phẳng ngang, cao trên 0,8m tính từ sàn).

7.4. Thông gió và điều hòa không khí:

7.4.1. Khoa Xét nghiệm phải đảm bảo điều kiện thông gió, đáp ứng yêu cầu cho từng khu vực:

+ Khu phụ trợ ưu tiên sử dụng giải pháp thông gió tự nhiên.

+ Khu vực kỹ thuật nghiệp vụ (labo, các phòng kỹ thuật) sử dụng giải pháp thông gió tự nhiên kết hợp thông gió nhân tạo.

+ Lamina HOT sử dụng biện pháp thông gió nhân tạo.

7.4.2. Các yêu cầu nhiệt độ, độ ẩm và luân chuyển không khí quy định trong Bảng 7.

Bảng 7.

Tên phòng

Độ ẩm (%) Nhiệt độ (oC) Số lần luân chuyển khí/1h Ghi chú
Phòng sạch(Lamina HOT) £ 60 19 đến 22 20 Đảm bảo phòng sạch Class 10 000 – 1000 (*)
Khu vực kỹ thuật nghiệp vụ £ 70 21 đến 26 01 đến 03 Không áp dụng với các phòng kho dụng cụ, rửa – tiệt trùng

Ghi chú: (*) Class 1000: số hạt bụi ³ 0,5mm trong 1m3 không khí £ 3 x 104 hạt.

7.4.3. Áp suất không khí phòng Lamina HOT phải cao hơn (+) so với khu lân cận,

Xem thêm: Thiết kế nội thất phòng xét nghiệm sinh học phân tử 

7.4.4. Khí thải:

Khí thoát của tủ HOT phải thu bằng ống kin, được xử lý đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải ra môi trường.

7.5. Yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy:

7.5.1. Các khoa Xét nghiệm được thiết kế phòng cháy và chữa cháy tuân theo những quy định trong Tiêu chuẩn TCVN – 2622 : 1995.

7.5.2. Phải có vòi nước cấp cứu bỏng hóa chất, bố trí hợp lý đảm bảo an toàn cho kỹ thuật viên khi có sự cố.

7.5.3. Khoảng cách tối đa từ cửa đi của các phòng đến lối thoát nạn gần nhất trong các khoa Xét nghiệm được quy định tại Bảng 8.

Chú thích: Đối với các không gian rộng, hành lang dài tuỳ theo yêu cầu để bố trí cửa ngăn lửa đảm bảo an toàn.

Bảng 8.

Bậc chịu lửa Khoảng cách tối đa cho phép (m)
Từ các phòng ở giữa 2 lối thoát nạn Từ các phòng có lối ra hành lang cụt
I 30 25
II 30 25

7.6. Cấp điện:

Các khoa Xét nghiệm phải được cấp đủ điện và liên tục 24h/ngày, đáp ứng yêu cầu chiếu sáng, sử dụng các thiết bị.

Hệ thống mạng cấp điện của các khoa Xét nghiệm phải đảm bảo các yêu cầu:

– Hệ thống điện cấp chiếu sáng phải độc lập với hệ thống điện cấp cho các thiết bị.

– Hệ thống thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo đủ độ rọi tối thiểu theo yêu cầu (quy định tại mục 7.3.2 – Bảng 6).

– Hệ thống dây dẫn và thiết bị kiểm soát, cung cấp điện phải đảm bảo an toàn và phù hợp các thông số kỹ thuật (công suất, chất lượng…).

– Tuỳ theo yêu cầu các Labo được cung cấp điện 1 chiều hoặc điện 3 pha.

– Tiếp địa toàn bộ hệ thống.

7.7. Cấp thoát nước:

7.7.1. Cấp nước:

Phải được cấp nước sạch, nước khử ion liên tục trong ngày đáp ứng cho yêu cầu hoạt động chuyên môn, sinh hoạt thông thường.

7.7.2. Thoát nước:

Phải có hệ thống thoát nước thải; Nước thải khi làm các kỹ thuật độc hại và RIA phải được thu gom xử lý trước khi thoát ra hệ thống xử lý nước thải chung của bệnh viện.

7.8. Chất thải:

Chất thải sinh hoạt, y tế phải được phân loại và chuyển tới bộ phận xử lý chung của bệnh viện tuân thủ theo quy định của quy chế Quản lý chất thải y tế ban hành kèm theo Quyết định số 2575/1999/QĐ-BYT ngày 27/8/1999 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Lưu ý: Các bộ phận của cơ thể khi làm sinh thiết, nghiên cứu cần phân loại, tiêu huỷ riêng trong điều kiện kỹ thuật thích hợp.

7.9. Công nghệ thông tin

Phải có hệ thống kết nối thông tin liên lạc giữa các bộ phận, với các khoa khác trong bệnh viện và các cơ sở bên ngoài bằng hệ thống tổng đài, mạng máy tính nội bộ, truyền dữ liệu và hình ảnh.

Tham khảo thêm các dự án của Lý Sơn Sa Kỳ Lab thực hiện tại đây: 

Mọi chi tiết Quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp đến hotline: 0934 517 576 để được hỗ trợ tốt nhất!

Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT LÝ SƠN SA KỲ
Số 29/11 Đường số 6, Phường Hiệp Bình Phước, Tp Thủ Đức, Tp Hồ Chí Minh.
Tel: 028 36 36 34 76
0934 51 75 76 - 0901 681 202 (Mr Luận)
doanluan@lysonsakylab.vn
0931 458 247 (Mr Thịnh)
huynhthinh@lysonsakylab.vn
 https://lysonsakylab.vn | https://lysonsakylab.com | http://lysonsaky.com.vn

0934 517 576